banner
chu nhap nhay 2
 

thông báo một số đặc điểm tỉnh hình chung của huyện Điện Biên

thông báo một số đặc điểm tỉnh hình chung của huyện Điện Biên
           CV số 1988/UBND-VP ngày 06/10/2021 của UBND HUYỆN ĐIỆN BIÊN
         Căn cứ Nghị quyết số 815/NQ-UBTVQH14, ngày 21/11/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Điện Biên. Huyện Điện Biên đã thực hiện bàn giao 04 đơn vị hành chính xã: Nà Tấu, Nà Nhạn, Mường Phăng, Pá Khoang và một phần diện tích, dân số của 02 xã Thanh Luông, Thanh Hưng về thành phố Điện Biên Phủ, do đó diện tích tự nhiên và thành phần dân tộc trên địa bàn huyện Điện Biên có sự thay đổi.
           Căn cứ Quyết định số 1435/QĐ-BTNMT, ngày 22/7/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt và công bố kết quả kiểm kê diện tích đất đai năm 2019; Báo cáo số 95/BC-UBND, ngày 16/4/2021 của UBND tỉnh về kết quả thống kê đất đai tỉnh Điện Biên năm 2020 và niên giám thống kê năm 2020; UBND huyện Điện Biên thông báo một số đặc điểm tình hình chung huyện Điện Biên, cụ thể như sau:
             1. Vị trí địa lý: Huyện Điện Biên là huyện biên giới nằm ở phía Tây Nam tỉnh Điện Biên.
             - Phía Đông giáp huyện Điện Biên Đông;
             - Phía Đông Bắc giáp thành phố Điện Biên Phủ;
              - Phía Đông Nam giám huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La;
              - Phía Tây và phía Nam giáp Lào;
              - Phía Bắc giáp huyện Mường Chà.
             2. Diện tích tự nhiên: Tổng diện tích tự nhiên toàn huyện là 139.626,7 ha
             3. Đường biên giới Quốc gia tiếp giáp với 02 tỉnh Bắc Lào: 171,2 km, 61 mốc quốc giới, 02 cửa khẩu (cửa khẩu Quốc tế Tây Trang, cửa khẩu Quốc gia Huổi Puốc);
            4. Đơn vị hành chính cấp xã: 21 xã, chưa có thị trấn (trong đó: 12 xã lòng chảo, 9 xã vùng ngoài, với 12 xã biên giới), 275 thôn, bản, đội.
             5. Thành phần dân tộc: Gồm 11 dân tộc (Trong đó: 49,00% dân tộc Thái; 27,05% dân tộc Kinh; 10,70% dân tộc Mông; 5,99% dân tộc Khơ Mú; 3,38% dân tộc Lào; 2,57% dân tộc Tày; 0,48% dân tộc Nùng; 0,36% dân tộc Cống; 0,16% dân tộc Thổ; 0,15% dân tộc Mường; 0,15% dân tộc khác).
 
Lịch âm dương
licham.net

- Click vào nút hiển thị ngày trong tuần hoặc tháng âm lịch để xem chi tiết

- Màu đỏ: Ngày tốt

- Xanh lá: Đầu tháng âm lịch

- Màu vàng: Ngày hiện tại

Thống kê truy cập
  • Đang truy cập566
  • Thành viên online1
  • Máy chủ tìm kiếm20
  • Khách viếng thăm545
  • Hôm nay408
  • Tháng hiện tại5,068
  • Tổng lượt truy cập850,458
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Gửi phản hồi